Dầu thủy lực là gì?
Dầu thủy lực khác với các dạng dầu bôi trơn là ngoài tác dụng bôi trơn thông thường thì sản phẩm còn có tác dụng truyền tải áp lực và truyền chuyển động trong hệ thống thủy lực. Đồng thời dầu còn có công dụng bôi trơn các chi tiết chuyển động, chống lực ma sát, làm kín bề mặt các chi tiết và giảm thiểu sự rò rỉ, loại bỏ cặn bẩn và giải nhiệt hệ thống. Loại dầu này thường được dân kỹ thuật gọi là nhớt thủy lực là chất lỏng được pha chế từ dầu gốc và chất phụ gia theo 1 tỷ lệ cụ thể.
Bên cạnh đó ngoài chức năng bôi trơn dầu còn có nhiệm vụ bảo vệ duy trì hiệu suất làm việc làm cho hệ thống thủy lực, dầu thủy lực hiện đại có thời gian sử dụng lâu dài hơn và tương thích hơn với các sản phẩm gioăng nhớt…
Tùy thuộc vào các dòng hệ thống thủy lực mà việc sử dụng dầu nhớt thủy lực cũng được pha chế phù hợp nhất nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn bôi trơn riêng biệt của hệ thống.
Công dụng của dầu thủy lực ?
Truyền tải năng lượng và truyền chuyển động cho động cơ vận hành. Dầu có nhiệm vụ truyền tải năng lượng và truyền chuyển động nhằm giúp hệ thống thủy lực hoạt động theo đúng yêu cầu vận hành.
Bôi trơn: Dầu có nhiệm vụ bôi trơn cho hệ thống do động cơ thủy lực do bộ động cơ được cấu thành từ nhiều bộ phận như bơm thủy lực, van an toàn, bể chứa dầu, thiết bị áp suất, lưu lượng… Khi hệ thống thủy lực vận hành và làm việc lực ma sát được sinh ra từ giữa các bộ phận này với nhau là lớn. Vì thế dầu thủy lực được thiết kế nhằm hỗ trợ piston chuyển di lên xuống thuận lợi, êm ái nhất.
Làm mát: Khi hệ thống vận hành trong điều kiện áp suất lớn sẽ dễ tỏa nhiệt từ quá trình đốt cháy nhiên liệu lớn. Nhờ quy trình luân chuyển liên tiếp này dầu thủy lực có tác dụng chính làm mát, tránh được tình trạng quá nhiệt của hệ thống làm việc.
Làm kín: Trong quá trình vận hành, dầu nhớt có công dụng chính làm lớp đệm mềm không định hình nhằm bịt kín hoàn toàn các khe hở của piston và thành xi-lanh nhằm giảm thất thoát áp suất sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu.
Làm sạch: Quá trình đốt cháy nhiên liệu của hệ thống thủy lực sẽ sản sinh ra nhiều muội đọng lại trong hệ thống thủy lực. Vì thế dầu có nhiệm vụ làm sạch cuốn trôi muội đi để hệ thống luôn được sạch sẽ và vận hành ổn định nhất.
Chống gỉ: Việc thiết bị được bao bọc bởi một lớp dầu mỏng trên bề mặt sẽ giúp các chi tiết kim loại trong hệ thống thủy lực hạn chế tối đa sự tiếp xúc với không khí và tránh được các hiện tượng oxy hóa dẫn đến tình trạng han gỉ của hệ thống.
Cách chọn dầu thủy lực
Xác định loại dầu thủy lực cần sử dụng: Loại dầu phù hợp với môi trường sử dụng sẽ phụ thuộc vào loại hệ thống thủy lực. Hầu hết các hệ thống thủy lực sử dụng dầu khoáng, tuy nhiên, nếu hệ thống của bạn đòi hỏi khả năng chống chịu nhiệt độ cao hoặc áp lực cao hơn, bạn có thể cần phải sử dụng dầu tổng hợp hoặc dầu sinh học.
Xem xét yêu cầu độ nhớt: Độ nhớt của dầu sẽ phải phù hợp với yêu cầu của hệ thống thủy lực. Độ nhớt thấp có thể gây ra sự rung động và suy giảm khả năng bôi trơn, trong khi độ nhớt cao có thể làm tăng lực cản và suy giảm hiệu suất hệ thống.
Xem xét khả năng chống oxy hóa và chống ăn mòn: Dầu thủy lực phải có khả năng chống oxy hóa và chống ăn mòn để bảo vệ hệ thống của bạn khỏi sự phá hủy do oxy hóa và ăn mòn.
Khả năng chống cháy: Nếu hệ thống của bạn đòi hỏi khả năng chống cháy, bạn cần chọn dầu có khả năng chống cháy.
Sự ổn định nhiệt và độ nhớt: Dầu phải có sự ổn định nhiệt và độ nhớt để đảm bảo hiệu suất ổn định trong suốt quá trình vận hành.
Yêu cầu bảo vệ môi trường: Nếu bạn quan tâm đến việc bảo vệ môi trường, bạn nên chọn dầu sinh học hoặc có khả năng tái chế cao.
Phân loại dầu thủy lực
HH Dầu khoáng tinh chế không sử dụng chất phụ gia
HL Dầu khoáng tinh chất có bổ sung chất phụ gia chống gỉ và có khả năng chống oxy hóa.
HM Kiểu dầu HL cải thiện hoàn toàn tính chống mòn
HR Kiểu HL cải thiện hoàn toàn các chỉ số độ nhớt
HV Kiểu HM có cải thiện các chỉ số độ nhớt của dầu
HG Kiểu HM có khả năng chống kẹt, chống các thiết bị chuyển động trượt chảy
HS Chất lỏng tham gia vào nhiệm vụ tổng hợp không có tính chất chống cháy đặc biệt cho hệ thống
HFAE Nhũ tương dầu được sử dụng nhiều trong nước chống cháy, có khoảng tối đa 20% KL các chất có thể cháy hiệu quả nhất
HFAS Dung dịch chống cháy hoàn toàn của hóa chất pha trong nước có tối thiểu ở mức 80% kl nước
HFB Nhũ tương chống cháy hoàn toàn của nước trong dầu có tối đa hiệu suất 25% kl các chất có thể cháy được mạnh mẽ nhất
HFC Dung dịch chống cháy của các thành phần polyme trong nước, có tối thiểu là khoảng 35% nước
HFDR Chất lỏng chống cháy trên cơ sở của thành phần estecủa axit phosphoric.
HFDS Chất lỏng tổng hợp chống cháy hiệu quả nhất trên cơ sở clo-hydrocacon
HFDT Chất lỏng tổng hợp chống cháy ở mức độ cao trên sơ sở hỗn hợp HFDR và HFDS
Ứng dụng của dầu thủy lực
Dầu thủy lực cũng được sử dụng trong các hệ thống điều khiển và tự động hóa công nghiệp để chuyển động các bộ phận như van, cần cẩu, băng tải và các thiết bị khác. Một số ứng dụng cụ thể của dầu bao gồm:
- Hệ thống thủy lực trong ô tô và xe tải để điều khiển bộ phận lái, hệ thống phanh và khớp nối.
- Máy sản xuất bảng điện tử để kiểm soát và điều khiển hệ thống xoay và nâng của các thiết bị sản xuất.
- Hệ thống điều khiển của các máy chế biến thực phẩm để chuyển động các bộ phận của máy, chẳng hạn như đồng hồ đo áp suất và các van.
- Hệ thống điều khiển trong các máy công cụ để điều khiển động cơ, bánh răng, và các bộ phận khác.
- Máy xúc, máy cẩu, máy nén và các thiết bị khác được sử dụng trong ngành xây dựng và khai thác mỏ.
Cách kiểm tra dầu thủy lực
Kiểm tra chất lượng dầu thủy lực trong hệ thống làm việc
Dầu thủy lực lưu thông với các thiết bị trong hệ thống làm việc nên việc kiểm tra dầu định kỳ rất quan trọng. Việc kiểm tra nhằm giúp dự đoán thời gian thay dầu và giảm chi phí sửa chữa cho hệ thống, tăng độ bền và nâng cao tuổi thọ tốt nhất.
Có nhiều cách để kiểm tra chất lượng dầu như phân tích hạt, trọng lực, phản xạ tia X và hàm lượng nước trong dầu. Tuy nhiên phương pháp phân tích hạt hiện được nhiều người sử dụng nhất theo thang đo NAS.
Cách kiểm tra chất lượng dầu thủy lực kém chất lượng
Trước khi kiểm tra cần chuẩn bị các dụng cụ lấy mẫu, làm sạch, làm khô nhằm tránh nhiễm nước bẩn.
Lấy dầu khi hệ thống đang vận hành để vì khi hệ thống dừng hẳn thì cặn dầu lắng xuống đáy không thể lấy mẫu đại diện cho tổng thể được.
Đặc thùng chứa dầu ở dưới vòi của đường dẫn dầu, đóng mở van liên tiếp 5 lần để làm sạch van trích dầu thủy lực. Đặt bình lấy mẫu dưới vòi đường dẫn dầu, miệng bình chạm vào vật gì tránh làm bẩn bình chứa dầu.
Lấy 1 lượng đủ 80% dung tích bình chứa mẫu dầu.
Đậy nắp bình lấy mẫu và đem đi kiểm tra
Tiêu chuẩn đo độ sạch của dầu:
Độ sạch của dầu được so sánh với tiêu chuẩn NAS được bộ quốc phòng Hoa kỳ Sử dụng kiểm tra độ sạch của dầu trên các thiết bị tên lửa hay tàu vũ trụ. Chỉ số độ sạch được cụ thể hóa như sau:
– NAS 4: Dầu được đánh giá rất sạch, đảm bảo chất lượng phục vụ cho mọi hệ thống.
– NAS 5: Dầu rất sạch, và thường được sử dụng cho các hệ thống thủy lực có thành phần Vanservo hoặc van tỷ lệ.
– NAS 6: Dầu đáp ứng sạch, sử dụng cho các hệ thống vận hành thủy lực thông thường.
– NAS 7: Dầu mới, sử dụng chủ yếu cho công nghiệp chế tạo máy công nghiệp hiện nay
– NAS 8: Dầu cũ, không đáp ứng tối đa được các hệ thống thủy lực to lớn có áp suất cao và yêu cầu độ chính xác cao trong vận hành.