Khối lượng riêng của inox 304 và inox 316

Khối lượng riêng của inox 304 và inox 316

Inox là là vật liệu phổ biến trong sản xuất hiện nay. Chính bởi thế mà inox được sử dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau từ đời sống con người đến sản xuất. Vậy bạn đã biết khối lượng riêng của inox là bao nhiêu chưa? Cùng tìm hiểu khối lượng riêng của inox 304 và inox 316 trong bài viết này nhé.

Khái niệm Inox là gì?

Inox còn được gọi là thép không gỉ được bắt nguồn từ Pháp vì thế inox đến nay đã được ứng dụng khá nhiều trong thực tiễn với các tính năng và ưu điểm sau:

  • Inox có tính dẻo cao dễ dàng uốn nắn.
  • Có độ cứng cao và có độ bền cao hơn những thiết bị kim loại khác.
  • Inox có độ bền cao nên có thể làm việc trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • Tốc độ oxy hóa chậm và có độ bền rèn khá cao.
  • Độ an toàn với người dùng và được dùng nhiều trong lĩnh vực thực phẩm.
  • Không gây ra tình trạng han gỉ và có độ bền cao theo thời gian sử dụng.

Ứng dụng của inox trong sản xuất và đời sống

Thép không gỉ đã trở thành một loại vật liệu quen thuộc trong cuộc sống và sản xuất của con người.

Inox được sử dụng trong các ngành chế tạo, quảng cáo và trang trí nội thất như các bộ phận tay nắm cửa, quảng cáo trụ cầu thang và lan can kính…

Ngoài ra inox cũng được dùng trong đời sống với các thiết bị quen thuộc như nồi, xoong chảo…

Với từng khối lượng của inox khác nhau sẽ có cách ứng dụng thiết bị khác nhau vào đời sống. Nhưng với những ưu điểm nổi bật cùng độ bền cao, giá thành tốt thì inox đã trở thành vật liệu được con người yêu thích nhất hiện nay.

Ứng dụng của inox trong đời sống
Ứng dụng của inox trong đời sống

Tính toán khối lượng riêng inox với mục đích gì

Khi tính toán khối lượng riêng của inox với mục đích chính tạo ra các sản phẩm tốt nhất phù hợp với các mục đích sử dụng của con người. Dựa vào từng mục đích khác nhau con người sẽ tính toán khối lượng vật liệu chuẩn xác, không gây lãng phí.

Ngoài ra khi nắm được khối lượng riêng của inox để tính toán thì quá trình sản xuất thuận lợi hơn, công việc dễ dàng hơn. Từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất các sản phẩm làm từ inox và giúp quá trình sản xuất inox diễn ra nhanh chóng, hiệu quả nhất.

Tính khối lượng riêng ống inox 304 và inox 316

Ống inox được sử dụng rộng rãi hiện nay trong nhiều ngành nghề. Chính vì thế công thức tính khối lượng ống inox 304 và inox 316 được làm như sau:

Khối lượng riêng của inox 304 và inox 316 = 0,033141 x T(mm) x [O.D(mm) – T(mm)] x khối lượng riêng của inox  inox 304, inox 316) x L (m)

Trong đó độ dày ống thép tính bằng mm ký hiệu T

Chiều dài ống thép m ký hiệu là L

Đường kính ngoài ống thép tính là mm kí hiệu là O.D

Từ công thức này ta tính được khối lượng riêng của ống inox 304 và inox 316 là 7.98kg/cm3

Tính khối lượng riêng tấm inox 304 và tấm inox 316

Với các dòng inox dạng tấm hiện nay cũng đang được sử dụng khá nhiều với công thức tính khối lượng riêng như sau:

Khối lượng riêng inox (kg) = T(mm) x W(mm) x L(mm)  x 7.93 / 1000000 (Tỷ trọng inox 201 và inox 304)

Trong đó độ dày tấm inox mm ký hiệu là T

Độ rộng inox tấm mm ký hiệu là W.

Chiều dài tấm inox mm ký hiệu là L

Từ đó tính được khối lượng riêng của inox 304 và inox 316 là  7,93 kg/cm3

Khối lượng riêng của các loại inox trên thị trường

Inox được cấu thành từ nhiều loại vật liệu khác nhau vì thế ta có thể tính toán được khối lượng riêng của từng loại inox như sau:

  • Khối lượng riêng của Inox 304: 7930kg/m3 hay 7.93 g/cm3
  • Khối lượng riêng của Inox 201 là 7,93 g/cm3
  • Khối lượng riêng của Inox 316 là 7,98 g/cm3
  • Khối lượng riêng của Inox 202, 301, 302, 303, 304L, 321 là 7,85 g/cm3
  • Khối lượng riêng của Inox 309S, 310SW, 316L, 347 là 7,98 g/cm3
  • Khối lượng riêng của Inox 405, 410, 420 là 7,75 g/cm3
  • Khối lượng riêng của Inox 409, 430, 434 là 7,70 g/cm3

Trên đây là công thức tính khối lượng riêng của inox 304 và inox 316 cùng những ứng dụng của inox trong thực tiễn như thế nào/. Nếu bạn đang cần các công thức tính này phục vụ cho mục đích sản xuất chế tạo cùng inox thì đừng bỏ lỡ bài viết này của chúng tôi nhé.

Xem thêm về các kiến thức khác: https://vannhapkhau.com.vn/

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *