Kgf/cm2 là gì? Quy Đổi đơn vị áp suất kgf/cm2 sang Pa, Bar

Kgf/cm2 là gì? Quy Đổi đơn vị áp suất kgf/cm2 sang Pa, Bar

Tùy theo quốc gia và các vùng lãnh thổ mà thiết bị đo áp suất có đơn vị đo lường khác nhau. Trong các đơn vị đo phổ biến như bar, psi, kgf/cm2, kpa thì có kgf/cm2 chuyển đổi phù hợp tại Việt Nam. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây nhé.

Kgf/cm2 là gì?

Kgf/cm2 là đơn vị đo áp suất, với kgf đo tải trọng trên một đơn vị diện tích nhất định.Khi đã có được giá trị áp suất, dựa vào bảng chuyển đổi có thể nhận giá trị trên đơn vị khác. Giúp kiểm soát hệ thống hiệu quả hơn dựa vào công thức tính toán từ trước.

kgf/cm2 là gì

Đơn vị tải trọng kgf của một vật có khối lượng kilogram (kg) và lực (f). Theo các nhà khoa học, giá trị này được phép thay thế cho lực N có gia tốc trọng trường g = 9,80665.

đơn vị của kgf/cm2

Thiết bị sản xuất theo đơn vị này có sử dụng trong các môi trường có áp suất như: chất lỏng, chất khí.

Các đơn vị đo áp suất điển hình trên thế giới

các đơn vị đo lường áp suất tương tự kgf/cm2

  • PSI: đo áp suất theo tiêu chuẩn của Mỹ. Hiện nay, PSI được sử dụng phổ biến ở nhiều nước trên thế giới với khả năng quy đổi sang kgf/cm2, bar, mpa.
  • Bar: sử dụng tập trung tại các nước Châu Âu. Đạt tiêu chuyển đo quy chuẩn so với mực nước biển, bao gồm áp suất chuẩn 760mmHg và áp suất Atmosphere (atm). Giá trị của bar gần bằng kgf/cm2, cụ thể ta có 1bar = 1,02kgf/cm2. Bảng quy đổi khác có: Pa, KPa, mmHg, atm, psi.
  • MPa: áp dụng chính ở Nhật Bản. Với tên viết tắt Megapascal có ý nghĩa quan trọng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp. Quy đổi đơn vị MPa thông dụng: 1mpa = 10,2kgf/cm2; 1mpa = 145,04psi; 1mpa = 1n/mm2; 1mpa = 10bar.

Hướng dẫn cách quy đổi áp suất

Để thuận tiện cho quá trình kiểm tra và tính toàn, chuyển đổi về cùng một đơn vị trung gian rất cần thiết. Dựa vào bảng quy đổi chung được áp dụng trên toàn thế giới, thông số áp suất hưu dụng dễ dàng được người dùng áp dụng.

bảng quy đổi kgf/cm2

Điều chỉnh áp suất trong hệ thống vận hành

điều chỉnh áp suất kgf/cm2 hệ thống

Tăng áp suất

  • Tiến hành giữ nguyên diện tích về mặt ép của đồ vật lên diện tích và tăng thêm lực tác động. Tác động lực mạnh mẽ theo chiều vuông góc với mặt tiết diện.
  • Giữ lực tác động không đổi, giảm diện tích bề mặt thiết bị xuống mức nhỏ nhất.

Giảm áp suất

  • Không thay đổi diện tích về mặt tiếp xúc lực, đồng thời giản dần dần áp lực tác động.
  • Tiến hành giảm 2 yếu tố cùng lúc: giảm bề mặt diện tích và giảm áp lực tác động vào bề mặt.
  • Không tiến hành giảm áp lực mà tăng diện tích bề mặt chịu tác động.

Ứng dụng của đơn vị kgf/cm2

Những thiết bị van công nghiệp hoặc đường ống dẫn lưu chất đều ứng dụng kgf/cm2. Các thiết bị phổ biến như: đồng hồ đo, van bướm, van cổng và van bi.

Xem thêm: Vai trò của tầng ozon

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *