Điều kiện để lắp mới đồng hồ nước
Hiện nay trình trạng báo động ô nhiễm không khí ở Hà Nội đang ở mức báo động cao, bên cạnh đó nguồn ô nhiễm không khí cũng không mấy khả quan khiến nhu cầu sử dụng nước sạch của người dân Hà Nội cũng tăng cao nhiều hơn. Vì thế nhằm phục vụ công tác sử dụng nước và đo lường nước sinh hoạt của các hộ dân thì các điều kiện nào để lắp mới đồng hồ nước. Cùng theo dõi chi tiết trong bài viết sau nhé.
Trường hợp gắn mới đồng hồ nước không mất phí
Những đối tượng khách hàng có sở hữu chiều dài đường ống từ điểm khởi thủy đến cụm đồng hồ nước là ≤ 10m sẽ không tính phí.
Khi thay đổi đồng hồ nước định kỳ theo khuyến cáo của đơn vị cung cấp nước tại địa phương không cần trả chi phí nào. Thời gian thay mới định kỳ là 5 năm 1 lần.
Trường hợp gắn mới đồng hồ nước có mất phí
Những trường hợp chiều dài đường ống nhánh > 10m cần tính phí lắp thêm do khách hàng tự chi trả để đến vị trí cấp nước ào nhà mình.
Thay đồng hồ nước mới trong trường hợp thiết bị bị lỗi do khách hàng tác động vào như bị vỡ, hư hỏng, số mờ…
Khách hàng nằm ngoài khu vực cấp nước sạch của công ty cần được sự cho phép của đơn vị phục vụ tại vị trí đó, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm các chi phí gắn mới đồng hồ nước.
Hơn thế nữa trong các trường hợp cần nâng cấp đồng hồ nước, hạ cấp để cải tạo, thay đổi vị trí đường truyền nước thì cần tự tính toán chi phí thay mới theo phê duyệt của đơn vị cung cấp nước hỗ trợ.
Hiện các đơn vị bán đồng hồ nước sinh hoạt cho gia đình, nhà trọ, chung cư, khu tập thể thường có giá từ 350.000 vnđ đến 3 triệu đồng. Chính vì thế khi chọn mua đồng hồ nước cần tính toán rõ ràng và cần đảm bảo độ uy tín về thương hiệu, nguồn gốc và sản phẩm thương hiệu. Đặc biệt là cần kiểm định đồng hồ nước nằm trong giới hạn sai số nhỏ hơn 5%.
Quy định về chất lượng nước sinh hoạt được xác định theo quy định
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt theo mục đích ăn uống hàng ngày theo QCVN 01:2009/BYT về chất lượng nước ăn uống do Bộ Y tế đã ban hành nhằm thay thế các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT. Chất lượng nước sạch được sử dụng cho mục đích sinh hoạt và được áp dụng từ ngày 15/06/2019 đến nay.
Hiện nay các tiêu chuẩn sử dụng nước ăn uống hàng ngày theo QCVN 01:2009/BYT và đối với QCVN 02:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt vẫn còn hiệu lực cho đến hết 15/06/2021 nhằm đảm bảo được chất lượng nước sinh hoạt và tiêu chuẩn chất lượng nguồn nước.
Tiêu chuẩn chất lượng nước sinh hoạt với các hàm lượng như kim loại nặng không được vượt quá mức quy định nhằm đảm bảo an toàn cho sinh hoạt hàng ngày. Nếu không dẫn tới tình trạng người dùng có các căn bệnh nguy hiểm như ung thư, tiêu chảy, ngộ độc… Thậm chí nguy hiểm hơn có thể bị tử vong…
Các trường hợp phải thay đồng hồ nước
Các hộ gia đình có nhà ở hợp pháp, là chủ sở hữu tài sản đất, hộ khẩu chưa được lắp đồng hồ nước sạch của công ty, cơ quan cung cấp nước sạch.
Các điểm lắp đặt đồng hồ nước cần thuộc vùng cấp nước của cơ quan nước sạch trên địa bàn thành phố nơi bạn đang sinh sống.
Địa điểm lắp đồng hồ nước không thuộc khu vực đã có thông báo là cần thu hồi, giải tỏa nhà đất của chính quyền địa phương.
Những hộ gia đình sử dụng đồng hồ đo nước có giá trị đo sai số vượt quá 5% tức là đã bị hư hỏng hoặc hết thời gian kiểm định cần thực hiện thay mới.
Quyền và nghĩa vụ của khách hàng khi sử dụng nước
Khách hàng là người sử dụng nước có các quyền cơ bản sau
Yêu cầu các đơn vị cấp nước thải cần đảm bảo đúng các yêu cầu chất lượng nguồn nước khi đã thỏa thuận trong hợp đồng và đảm bảo đúng theo quy định pháp luật.
Yêu cầu đơn vị cung cấp nguồn nước, cung cấp các văn bản pháp luật có liên quan đến việc mua bán nước sạch và cung cấp nguồn nước sạch ở đâu.
Yêu cầu đơn vị cung cấp nước sạch cần cung cấp các thông tin liên quan đến chất lượng nước theo các điều khoản đã ký kết của khách hàng và đơn vị cung cấp nước sạch.
Xem thêm: Đồng hồ đo nước Sanwa có nhiều ưu điểm trong việc đo nước sạch
Nghĩa vụ của khách hàng khi sử dụng nguồn nước
Thanh toán tiền điện nước theo đúng hóa đơn hàng tháng cho đơn vị cung cấp nước phát hành và các chi phí liên quan theo hợp đồng đã ký kết.
Sử dụng nguồn nước vào đúng mục đích đã ký kết, nếu có thay đổi về mục đích sử dụng cần có thông báo cho cơ quan quản lý để có phương án thay đổi mức giá hợp lý hơn.
Tạo điều kiện cho nhân viên của đơn vị cung cấp nước ghi, kiểm tra số nước dùng hàng tháng của gia đình và bảo dưỡng mạng lưới cấp nước nơi bạn sinh sống.
Thông báo cho đơn vị cung cấp nước khi phát hiện nhiều sự cố về chất lượng nguồn nước hoặc có sự bất bình thường về đồng hồ đo nước cũng như hệ thống cấp nước.
Bảo vệ nguyên trạng hệ thống cấp nước, đường ống, đồng hồ nước, thiết bị cấp nước sạch, các kẹp chì niêm phong được lắp đặt theo đúng các quy định của đơn vị cấp nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Không nên sử dụng máy bơm hút nước trực tiếp từ các hệ thống cấp nước của đơn vị cấp nước, không được tự ý cải tạo, sửa chữa đường ống nước từ vị trí đồng hồ nước trở ra và không tự ý kéo thêm đường nước vào hộ gia đình khác đang sử dụng.
Thực hiện nghiêm chỉnh các nghĩa vụ khác được nêu rõ ràng trong hợp đồng và các quy chế quản lý, sử dụng nguồn nước sạch theo đúng quy định pháp luật.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về bồi thường thiệt hại khi có sự cố nguồn nước do con người gây ra.
Không đóng tiền nước bao nhiêu lâu sẽ bị cắt nước
Theo điều 45 Nghị định 117/2007/NĐ-CP toàn bộ khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ thanh toán tiền nước đã sử dụng sau 5 tuần kể từ khi có thông báo đến khách hàng về việc ngừng dịch vụ cấp nước. Trường hợp khách hàng có thông báo với đơn vị cấp nước về lý do thì thời gian nâng cấp sẽ thành 10 tuần là tối đa.
Nguyên tắc tính giá nước được quy định như thế nào?
Giá nước sạch cần được tính chính xác, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất trong quá trình cung cấp nước sạch đến với người dùng. Nhờ thế sẽ đảm bảo được quyền lợi và lợi ích hợp pháp của đơn vị cấp nước sạch và khách hàng sử dụng nước sạch.
Đảm bảo quyền tự quyết định giá mua, bán trong khung giá điều chỉnh của nhà nước đã quy định.
Giá nước sạch cần đảm bảo được duy trì ổn định, phát triển, cải thiện chất lượng dịch vụ cấp nước sạch để nâng cao uy tín đơn vị cấp nước. Đồng thời cần có phương án hỗ trợ người già, người nghèo sử dụng nước.
Giá nước sạch được xác định phù hợp với đặc điểm nguồn nước, điều kiện sản xuất nước từng vùng, vị trí, từng khu vực…
Giá nước sạch không phân biệt đối xử, tổ chức, cá nhân hay người nước ngoài.
Thực hiện cơ chế bù giá hợp lý giữa các nhóm khách hàng với mục đích sử dụng nước ở từng thời điểm khác nhau, giảm dần và tiến tới xóa bỏ việc bù chéo giữa các giá nước sinh hoạt, giá nước cho các mục đích sử dụng khác tối ưu hơn.
Chính quyền địa phương các cấp cần tổ chức các hoạt động cấp nguồn nước phải được xây dựng chương trình chống thất thu nguồn nước, cơ chế khoán sử dụng nước được đưa vào nhằm nâng cao yêu cầu tiết kiệm nguồn nước.
Các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn
TT |
Tên thông số |
Đơn vị tính |
Ngưỡng giới hạn cho phép |
Các thông số nhóm A | |||
Thông số vi sinh vật | |||
1 | Coliform | CFU/100 mL | <> |
2 | E.Coli hoặc Conform chịu nhiệt | CFU/100 mL | <> |
Thông số cảm quan và vô cơ | |||
3 | Arsenic (As)(*) | mg/L | 0.01 |
4 | Clo dư tự do(**) | mg/L | Trong khoảng 0,2 – 1,0 |
5 | Độ đục | NTU | 2 |
6 | Màu sắc | TCU | 15 |
7 | Mùi, vị | – | Không có mùi, vị lạ |
8 | pH | – | Trong khoảng 6,0-8,5 |
Các thông số nhóm B | |||
Thông số vi sinh vật | |||
9 | Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus) |
CFU/ 100mL | <> |
10 | Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa) |
CFU/ 100mL | <> |
Thông số vô cơ | |||
11 | Amoni (NH3 và NH4+ tính theo N) | mg/L | 0,3 |
12 | Antimon (Sb) | mg/L | 0,02 |
13 | Bari (Bs) | mg/L | 0,7 |
14 | Bor tính chung cho cả Borat và axit Boric (B) | mg/L | 0,3 |
15 | Cadmi (Cd) | mg/L | 3 |
16 | Chì (Plumbum) (Pb) | mg/L | 0,01 |
17 | Chì số pecmanganat | mg/L | 2 |
18 | Chloride (Cl-)(***) | mg/L | 250 (hoặc 300) |
19 | Chromi (Cr) | mg/L | 0,05 |
20 | Đồng (Cuprum) (Cu) | mg/L | 1 |
21 | Độ cứng, tính theo CaCO3 | mg/L | 300 |
22 | Fluor (F) | mg/L | 1,5 |
23 | Kẽm (Zincum) (Zn) | mg/L | 2 |
24 | Mangan (Mn) | mg/L | 0,1 |
25 | Natri (Na) | mg/L | 200 |
26 | Nhôm (Aluminium) (Al) | mg/L | 0.2 |
27 | Nickel (Ni) | mg/L | 0,07 |
28 | Nitrat (NO3- tính theo N) | mg/L | 2 |
29 | Nitrit (NO2- tính theo N) | mg/L | 0,05 |
30 | Sắt (Ferrum) (Fe) | mg/L | 0,3 |
31 | Seleni (Se) | mg/L | 0,01 |
32 | Sunphat | mg/L | 250 |
33 | Sunfua | mg/L | 0,05 |
34 | Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg) | mg/L | 1 |
35 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | mg/L | 1000 |
36 | Xyanua (CN) | mg/L | 0,05 |
Thông số hữu cơ | |||
a. Nhóm Alkan clo hóa | |||
37 | 1,1,1 -Tricloroetan | µg/L | 2000 |
38 | 1,2 – Dicloroetan | µg/L | 30 |
39 | 1,2 – Dicloroeten | µg/L | 50 |
40 | Cacbontetraclorua | µg/L | 2 |
41 | Diclorometan | µg/L | 20 |
42 | Tetracloroeten | µg/L | 40 |
43 | Tricloroeten | µg/L | 20 |
44 | Vinyl clorua | µg/L | 0,3 |
b. Hydrocacbua thơm | |||
45 | Benzen | µg/L | 10 |
46 | Etylbenzen | µg/L | 300 |
47 | Phenol và dẫn xuất của Phenol | µg/L | 1 |
48 | Styren | µg/L | 20 |
49 | Toluen | µg/L | I 700 |
50 | Xylen | µg/L | 500 |
c. Nhóm Benzen Clo hóa | |||
51 | 1,2 – Diclorobenzen | µg/L | 1000 |
52 | Monoclorobenzen | µg/L | 300 |
53 | Triclorobenzen | µg/L | 20 |
d. Nhóm chất hữu cơ phức tạp | |||
54 | Acrylamide | µg/L | 0,5 |
55 | Epiclohydrin | µg/L | 0,4 |
56 | Hexacloro butadien | µg/L | 0,6 |
Thông số hóa chất bảo vệ thực vật | |||
57 | 1,2 – Dibromo – 3 Cloropropan | µg/L | 1 |
58 | 1,2 – Dicloropropan | µg/L | 40 |
59 | 1,3 – Dichloropropen | µg/L | 20 |
60 | 2,4-D | µg/L | 30 |
61 | 2,4 – DB | µg/L | 90 |
62 | Alachlor | µg/L | 20 |
63 | Aldicarb | µg/L | 10 |
64 | Atrazine và các dẫn xuất chloro-s- triazine | µg/L | 100 |
65 | Carbofuran | µg/L | 5 |
66 | Chlorpyrifos | µg/L | 30 |
67 | Clodane | µg/L | 0,2 |
68 | Clorotoluron | µg/L | 30 |
69 | Cyanazine | µg/L | 0,6 |
70 | DDT và các dẫn xuất | µg/L | 1 |
71 | Dichloprop | µg/L | 100 |
72 | Fenoprop | µg/L | 9 |
73 | Hydroxyatrazine | µg/L | 200 |
74 | Isoproturon | µg/L | 9 |
75 | MCPA | µg/L | 2 |
76 | Mecoprop | µg/L | 10 |
77 | Methoxychlor | µg/L | 20 |
78 | Molinate | µg/L | |
79 | Pendimetalin | µg/L | 20 |
80 | Permethrin Mg/t | µg/L | 20 |
81 | Propanil Uq/L | µg/L | 20 |
82 | Simazine | µg/L | 2 |
83 | Trifuralin | µg/L | 20 |
Thông số hóa chất khử trùng và sản phẩm phụ | |||
84 | 2,4,6 – Triclorophenol | µg/L | 200 |
85 | Bromat | µg/L | 10 |
86 | Bromodichloromethane | µg/L | 60 |
87 | Bromoform | µg/L | 100 |
88 | Chloroform | µg/L | 300 |
89 | Dibromoacetonitrile | µg/L | 70 |
90 | Dibromochloromethane | µg/L | 100 |
91 | Dichloroacetonitrlle | µg/L | 20 |
92 | Dichloroacetic acid | µg/L | 50 |
93 | Formaldehyde | µg/L | 900 |
94 | Monochloramine | µg/L | 3,0 |
95 | Monochloroacetic acid | µg/L | 20 |
96 | Trichloroacetic acid | µg/L | 200 |
97 | Trichloroaxetonitril | µg/L | 1 |
Thông số nhiễm xạ | |||
98 | Tổng hoạt độ phóng xạ α | Bg/L | 0,1 |
99 | Tổng hoạt độ phóng xạ β | Bg/L | 1,0 |
Hy vọng với những thông tin trong bài viết này sẽ giúp mọi người hiểu hơn việc lắp mới đồng hồ nước. Trường hợp bạn muốn thay mới đồng hồ nước và tìm các mẫu đồng hồ nước phù hợp với tiêu chí sử dụng của mình có thể tham khảo ngay các sản phẩm của Tuấn Hưng Phát nhé.