Công thức tính trọng lượng của thép không gỉ inox-Cách tính khối lượng

Công thức tính trọng lượng của thép không gỉ inox – Cách tính khối lượng

Như chúng ta đã biết, trong lượng riêng và khối lượng riêng của thép không gỉ là 2 thông số kỹ thuật vô cùng quan trọng trong quá trình lắp đặt, xây dựng và vân hành hệ thống.  Để hiểu rõ hơn, cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Công thức tính trọng lượng của thép không gỉ

Trọng lượng riêng của thép không gỉ được hiểu đơn giản là trọng lượng riêng của đơn vị thể tích của thép, đơn vị N/m3.

Công thức tính trong lượng riêng của thép:

d = P/V

Trong đó: d: trọng lượng riêng của thép.

P: Trọng lượng của thép (kg)

V: Thể tích của thép (m3)

Cụ thể chi tiết, mời quý khách tham khảo bảng tổng hợp dưới đây:

 Công thức tính trọng lượng riêng của thép, thép không gỉ, inox

bang_cong_thuc_tinh_trong_luong_cua_thep_in

Tỷ trọng của thép không gỉ

Tỷ trọng là tỷ số giữa khối lượng riêng của một chất so với khối lượng riêng của chất đối chứng, thường là nước.

Tỷ trọng (RD) được tính như sau:

Trong đó ρsubstance là khối lượng riêng của chất cần đo và ρreference khối lượng riêng của chất chuẩn (chất đối chứng).
– Theo TCVN: tỷ trọng được xác định ở 15 độ C
– Theo ASTM: tỷ trọng được xác định ở 60 độ F tức ở 15,6 đ

bang_cong_thuc_tinh_trong_luong_cua_thep_khong_gi_inox

Cách tính khối lượng riêng của thép không gỉ

Theo nghiên cứu, khối lượng riêng và trọng lượng riêng là 2 khái niệm hoàn toàn khác nhau. Khối lượng riêng của thép là khối lượng của 1 mét khối chất đó với đơn vị kg/m3

Ví dụ: Khối lượng riêng của thép là 7850 kg/m3 có nghĩa là 1 met khối thép có khối lượng 7850kg.

Công thức tính khối lượng riêng của một chất:

D = m.V

Trong đó: D: là khối lượng riêng (kg/m3)

m: là khối lượng (kg)

V: là thể tích (m3)

Bảng khối lượng riêng của thép không gỉ:

Công thức tính khối lượng riêng của thép không gỉ

Tấm, cuộn, thanh lá, thanh đặc vuông Khối lượng (kg) = Khổ rộng (mm) x Chiều dài (mm) x Độ dày (mm) x 0.00793
Hộp vuông, hộp chữ nhật Khối lượng (kg) = [ Cạnh (mm) + Cạnh (mm)] x 2 x Độ dày (mm)x Chiều dài (mm) x 0.00793
Tròn đặc Khối lượng (kg) = Đường kính (mm) x Đường kính (mm) x Chiều dài (mm) x 0.006225
Thanh v Khối lượng (kg) = [ Cạnh (mm)+ Cạnh (mm) ] x Độ dày (mm) x Chiều dài (mm) x 0.00793
Ống inox Khối lượng (kg) = [Đường kính (mm) – độ dày (mm) ] x Độ dày (mm) x Chiều dài (mm) x 0.0249

Kết luận

Trên đây là tổng hợp những công thức tính, cách tính khối lượng riêng của thép phổ biến hiện nay được nhiều đơn vị, hệ thống áp dụng. Qúy khách hoàn toàn có thể tham khảo và đừng quên theo dõi trang web của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin, kiến thức hữu ích khác nhé!

 

5/5 - (5 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *