Công thức tính khối lượng mặt bích tròn chi tiết từ A-Z

Công thức tính khối lượng mặt bích tròn chi tiết từ A-Z

Như chúng ta đã biết mặt bích tròn là phụ kiện đường ống được sử dụng để kết nối đường ống với nhau hoặc với các loại van công nghiệp, thiết bị đo. Theo đó, việc tính toán khối lượng mặt bích tròn để đảm bảo chọn được loại đáp ứng hệ thống và tối ưu chi phí là rất cần thiết. Vậy công thức tính khối lượng mặt bích tròn là gì? Cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.

Tại sao cần tính khối lượng mặt bích tròn?

Công thức tính khối lượng mặt bích tròn có vai trò khá quan trọng đối với các hệ thống. Cụ thể:

  • Đảm bảo thiết kế an toàn và chính xác vì khối lượng mặt bích ảnh hưởng trực tiếp đến tải trọng mà các kết cấu liên quan như đường ống, giá đỡ, khung chịu lực. Ngoài ra, lắp đặt mặt bích vào đường ống, cần biết chính xác khối lượng để thiết kế mối nối và gia cố hệ thống đảm bảo an toàn.
  • Giúp kiểm soát một cách tốt nhất chi phí nguyên liệu để sản xuất và vận chuyển.
  • Với mặt bích lớn và nặng cần tính khối lượng để chọn thiết bị hỗ trợ phù hợp như cẩu, xe nâng.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc lắp đặt, vận hành như chuẩn bị nhân công, thiết bị.
  • Nắm được khối lượng mặt bích tròn giúp lựa chọn kích thước và loại mặt bích tối ưu cho từng ứng dụng.
  • Trong các dự án xây dựng và công nghiệp, khối lượng mặt bích là một thông số quan trọng để báo giá chính xác, lập kế hoạch ngân sách và tham gia đấu thầu.
Công thức tính khối lượng mặt bích tròn
Công thức tính khối lượng mặt bích tròn

Công thức tính khối lượng mặt bích tròn

Về kết cấu, mặt bích tròn có 3 loại phổ biến: mặt bích phẳng, mặt bích rãnh, mặt bích cổ. Mỗi loại với thiết kế, chất liệu, khối lượng khác nhau nên công thức tính cũng khác nhau. Để tính được khối lượng đầu tiên cần nắm được mật độ trung bình của 3 chất liệu:

  • Thép: 7,85 g/cm³
  • Inox: 7,93 g/cm³
  • Gang: 7,2 g/cm³

Dưới đây là công thức tính khối lượng các loại mặt bích tròn thông dụng:

Công thức tính khối lượng mặt bích phẳng

M = (π/4 * (D² – d²) * t) * ρ

Trong đó:

  • M: Khối lượng mặt bích (kg)
  • D: Đường kính ngoài mặt bích (mm)
  • d: Đường kính trong mặt bích (mm)
  • t: Độ dày mặt bích (mm)
  • ρ: Mật độ vật liệu mặt bích (kg/cm³)

Ví dụ: Mặt bích phẳng chất liệu thép có đường kính ngoài 200mm, đường kính trong 100mm, độ dày 10mm. Để tính toán được khối lượng ta có:

  • Mật độ thép: ρ = 7,85 g/cm³ = 0,00785 kg/cm³
  • Áp dụng công thức tính mặt bích phẳng: M = (π/4 * (200² – 100²) * 10) * 0,00785 ≈ 12,57 kg.
  • Vậy khối lượng mặt bích phẳng thép là 15,57 kg.

Công thức tính khối lượng mặt bích cổ

 M = (π/4 * (D² – d²) * t) * ρ + (π/4 * d² * t1) * ρ

Trong đó: 

  • M: Khối lượng mặt bích (kg)
  • D: Đường kính ngoài mặt bích (mm)
  • d: Đường kính trong mặt bích (mm)
  • t: Độ dày mặt bích (mm)
  • t1: Độ dày cổ mặt bích (mm)
  • ρ: Mật độ vật liệu mặt bích (kg/cm³)
Mặt bích cổ
Mặt bích cổ

Ví dụ: Mặt bích phẳng chất liệu inox có đường kính ngoài 200mm, đường kính trong 100mm, độ dày mặt bích là 10mm, độ dày cổ mặt bích là 5mm. Để tính toán được khối lượng ta có:

  • Mật độ inox: ρ = 7,93 g/cm³ = 0,00793 kg/cm³
  • Áp dụng công thức tính mặt bích cổ: M = (π/4 * (200² – 100²) * 10) * 0,00793 + (π/4 * 100² * 5) * 0,00793 ≈ 21,79 kg.

Vậy khối lượng của mặt bích cổ inox này là khoảng 29.86 kg

Công thức tính khối lượng mặt bích rãnh

M = (π/4 * (D² – d²) * t) * ρ + (π * d * t1 * b) * ρ

Trong đó: 

  • M: Khối lượng mặt bích (kg)
  • D: Đường kính ngoài mặt bích (mm)
  • d: Đường kính trong mặt bích (mm)
  • t: Độ dày mặt bích (mm)
  • t1: Độ dày rãnh mặt bích (mm)
  • b: Chiều rộng rãnh mặt bích (mm)
  • ρ: Mật độ vật liệu mặt bích (kg/cm³

Ví dụ: Mặt bích rãnh chất liệu gang có đường kính ngoài 200mm, đường kính trong 100mm, độ dày mặt bích là 10mm, độ dày rãnh mặt bích là 5mm, chiều rộng rãnh mặt bích 7mm. Để tính toán được khối lượng ta có:

  • Mật độ gang: ρ = 7,2 g/cm³ = 0,0072 kg/cm³
  • Áp dụng công thức tính mặt bích rãnh: M = (π/4 * (200² – 100²) * 20) * 0,0072 + (π * 100 * 5 * 7) * 0,0072 ≈ 34,72 kg.

Vậy khối lượng của mặt bích rãnh gang này là khoảng 34,72 kg

Lưu ý khi áp dụng công thức tính khối lượng mặt bích tròn

Để tính khối lượng mặt bích tròn chính xác đảm bảo thiết kế và lắp đặt đúng yêu cầu kỹ thuật, đồng thời tránh các sai sót gây ảnh hưởng đến hệ thống. Dưới đây là một số lưu ý không thể bỏ qua:

  • Xác định chính xác kích thước, thông số kỹ thuật của mặt bích: độ dày mặt bích, đường kính trong, đường kính ngoài, độ dày rãnh…
  • Chọn đơn vị đo lường phù hợp, chuyển đổi đơn vị để đồng nhất.
  • Các công thức tính này chỉ áp dụng với mặt bích tròn, không áp dụng với mặt bích có hình dạng khác.
  • Kết quả tính toán khối lượng mặt bích tròn là khối lượng ký thuyết, thực tế sẽ có sự chênh lệch cao hoặc thấp hơn một chút.

Trên đây chúng tôi đã tổng hợp đầy đủ công thức tính khối lượng mặt bích tròn. Hy vọng sẽ cung cấp được nhiều thông tin hữu ích cho quý khách khi có nhu cầu sử dụng. Ngoài ra, nếu có nhu cầu mua mặt bích hay các loại van công nghiệp, thiết bị đo khác hãy liên hệ ngay qua hotline để được Van Nhập khẩu THP tư vấn, hỗ trợ nhé.

Rate this post

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *